Hoa hòe: Thảo dược tự nhiên nuôi dưỡng mạch máu khỏe mạnh
Đặc điểm cây Hoa hòe
Hoa hòe là một loại cây thân gỗ thuộc họ Đậu, có tên khoa học là Styphnolobium japonicum (L.) Schott hay Sophora japonica L.
Cây hoa hòe có chiều cao trung bình từ 5 – 10m, thân cây nhẵn nhưng bề mặt có vết nứt nhẹ, cành mọc ngang, có màu lục nhạt xen kẽ các đốm trắng. Lá cây mọc so le, mỗi lá bao gồm từ 11 – 17 lá chét hình bầu dục thuôn dài, kích thước khoảng 30 – 45mm chiều dài và 12 – 20mm chiều rộng, mặt dưới có phủ một lớp lông mịn.
Hoa hòe có kích thước nhỏ, màu trắng hoặc vàng lục nhạt, hình chuông, mọc thành chùm tập trung ở đầu cành. Mỗi cụm hoa dài khoảng 20cm, phân nhánh thành nhiều cụm nhỏ. Cánh hoa ngắn, mỏng, phần gốc hơi cụt, bao phấn hình bầu dục.
Trong Y học, phần được sử dụng phổ biến nhất của cây hoa hòe là nụ hoa, còn gọi là Flos Sophorae Immaturus hay hòe mễ. Ngoài ra, vỏ rễ và cành lá của cây cũng có giá trị ứng dụng nhưng ít phổ biến hơn.
Hình ảnh cây Hoa hòe
Thành phần hóa học của Hoa hòe
Nụ hoa hòe chứa rutin với hàm lượng lên đến 34%, bên cạnh đó còn có berinlin, sophoradiol cùng các hợp chất sophorin A, B và C. Vỏ quả chứa khoảng 10,5% flavonoid toàn phần và một số dẫn xuất quan trọng như genistein, sophoricosid, sophorabiosid, kaempferol, glucosid C, rutin 4,3%. Hạt hoa hòe chứa khoảng 1,75% flavonoid, trong đó rutin chiếm 0,5%, ngoài ra còn có alcaloid, cytisin, N-methyl cytisin, sophocarmin và matrin.
Công dụng của Hoa hòe trong điều trị bệnh
1. Hỗ trợ cầm máu và điều trị xuất huyết
Hoạt chất rutin trong Hoa hòe có tác dụng giảm tính thấm của mao mạch, đồng thời tăng cường độ bền thành mạch, giúp kiểm soát tình trạng chảy máu hiệu quả. Nhờ cơ chế này, hoa hòe thường được sử dụng để hỗ trợ cầm máu trong các trường hợp như đại tiện ra máu, chảy máu cam, rong kinh, băng huyết… Đặc biệt, tại Vân Nam (Trung Quốc), nụ hòe còn được ứng dụng trong các bài thuốc điều trị viêm ruột, xuất huyết tử cung và bệnh lỵ.
2. Giảm triệu chứng trĩ xuất huyết
Trà Hoa hòe có khả năng kích thích lưu thông máu, giúp giảm đau và cải thiện tình trạng khó chịu do bệnh trĩ gây ra. Bên cạnh đó, thành phần oxymatrine trong hoa hòe còn có đặc tính kháng viêm, giúp giảm sưng búi trĩ và hạn chế các biến chứng liên quan.
3. Hỗ trợ điều trị viêm khớp
Các nghiên cứu cho thấy Hoa hòe chứa nhiều hoạt chất có tác dụng chống viêm, giúp giảm sưng đau ở bệnh nhân viêm khớp mãn tính. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả điều trị tối ưu, người bệnh cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý và duy trì thói quen vận động phù hợp.
4. Cải thiện giấc ngủ
Theo Đông y, Hoa hòe có tính mát, giúp thanh nhiệt, làm dịu thần kinh và hỗ trợ an thần. Sử dụng Hoa hòe giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ, đặc biệt hữu ích cho những người khó ngủ, ngủ chập chờn hoặc thường xuyên bị tỉnh giấc giữa đêm.
Hoa hòe tốt cho mạch máu, cải thiện giấc ngủ
5. Hỗ trợ giảm cân
Hiện nay, Hoa hòe không chỉ được biết đến với nhiều lợi ích cho sức khỏe mà còn là một phương pháp hỗ trợ giảm cân an toàn. Việc sử dụng trà hoa hòe thường xuyên có thể giúp điều chỉnh cân nặng, giảm mỡ máu, cân bằng quá trình trao đổi chất và ngăn ngừa sự tích tụ chất béo trong gan.
Một số bài thuốc chữa bệnh từ Hoa hòe
Dưới đây là các bài thuốc từ Hoa hòe mang lại hiệu quả cao trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau:
1. Trị trĩ xuất huyết, chảy máu cam
Sao vàng Nụ hòe, Trắc bách diệp và Ngải diệp, mỗi loại 10g, sắc uống mỗi ngày một thang.
2. Trị đau mắt
Dùng 10g Nụ hòe sao vàng, 10g Lá sen và 4g Cúc hoa vàng, sắc cùng nhau, uống mỗi ngày một thang.
3. Trị đại tiện, tiểu tiện ra máu
Sử dụng 20g Hoa hòe, 8g Kinh giới, 20g Trắc bách diệp và 8g Hoàng liên, sắc uống hai lần trong ngày.
4. Trị đi ngoài ra máu, huyết áp cao, mao mạch giòn
Hòe hoa và Thảo quyết minh với tỷ lệ bằng nhau (8 – 10g mỗi loại), sao vàng, pha uống như trà hàng ngày.
5. Trị viêm ruột, trĩ nội
Quả hòe 100g (sao đen), Kim ngân hoa 100g, Cam thảo 10g, Nghệ vàng 10g, tán bột, uống mỗi lần 8 – 10g, ngày uống 3 lần.
6. Điều trị xuất huyết, bệnh trĩ, đi lỵ ra máu
Sao vàng 10 – 15g Hoa hòe hoặc 8 – 12g quả hòe, sắc uống. Hoặc kết hợp 20g Hoa hòe sao đen, 10g Địa du sao đen, 12g Diếp cá, sắc với 300ml nước, uống khi còn 200ml. Ngoài ra, có thể dùng 20g Nụ hòe sao, 20g Lá trắc bách, 12g Chỉ xác, 8g Hoàng liên, 8g Kinh giới, sắc 400ml còn 100ml, chia uống 2 lần/ngày.
7. Chữa huyết áp cao, suy nhược thần kinh, mất ngủ
Dùng Hoa hòe sao và hạt muồng sao với tỷ lệ bằng nhau, tán bột, mỗi lần uống 5g, ngày dùng 10 – 20g. Hoặc dùng riêng mỗi vị 10g, hãm nước uống thay trà.
8. Chữa sốt xuất huyết, chảy máu dưới da, chảy máu cam ở trẻ em
Sao Hoa hòe, tán bột cùng hạt muồng sao, dùng 10 – 20g/ngày hoặc sắc 10g quả hòe để uống.
9. Chữa sưng đau, viêm da
Dùng Quả hòe và Khổ sâm với tỷ lệ bằng nhau, nghiền bột, hòa nước bôi ngoài da.
10. Chữa băng huyết ở phụ nữ
Dùng 250g hạt hòe tẩm rượu sao, 125g Đan sâm tẩm giấm sao, 60g Hương phụ ngâm đồng tiện sao, nghiền bột, nắn viên, uống 15g mỗi sáng với cháo.
11. Chữa lòi dom (sa búi trĩ)
Quả hòe và khổ sâm, nghiền thành bột mịn, hòa nước, dùng bôi ngoài để giảm viêm và đau.
Những bài thuốc trên có thể giúp cải thiện nhiều vấn đề sức khỏe, tuy nhiên, người dùng nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi áp dụng để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.
Lưu ý khi sử dụng Hoa hòe
Mặc dù Hoa hòe mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, nhưng việc sử dụng không đúng cách có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Dưới đây là những ảnh hưởng tiêu cực có thể gặp phải khi dùng loại dược liệu này:
- Hoa hòe vốn không chứa độc tố và an toàn cho sức khỏe nếu sử dụng đúng cách. Tuy nhiên, do tính hàn của nó, nếu dùng quá nhiều, người sử dụng có thể gặp phải tình trạng rối loạn tiêu hóa, đi ngoài phân lỏng.
- Hoa hòe có tác dụng hỗ trợ kiểm soát huyết áp cao, nhưng lại không phù hợp với người huyết áp thấp, có thể gây chóng mặt, hoa mắt.
- Phụ nữ mang thai, người mắc huyết áp thấp, trẻ em cần tránh sử dụng Hoa hòe.
Tạm kết
Hoa hòe là thảo dược giúp tăng cường sức bền thành mạch được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc Đông y. Tuy nhiên, trước khi sử dụng Hoa hòe bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa để hạn chế tác dụng phụ ngoài ý muốn.
-
Top bệnh lý dễ nhầm lẫn với đột quỵ: Hiểu đúng để điều trị đúng, tránh nguy hiểm
Một số bệnh lý có triệu chứng tương tự đột quỵ như đau đầu, khó nói, tê cứng chân tay...... -
Bí quyết phòng tránh tai biến mạch máu não trong mùa hè
Thời tiết oi bức làm cơ thể tiết nhiều mồ hôi, dẫn đến mất nước quá mức, có thể gây... -
Rung nhĩ làm tăng nguy cơ đột quỵ: Giải thích từ bác sĩ chuyên khoa
Rung nhĩ là một rối loạn nhịp tim phổ biến, làm tăng nguy cơ đột quỵ, gây ảnh hưởng nghiêm... -
Các loại xuất huyết não: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị
Xuất huyết não có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy, việc phát hiện sớm và xử lý... -
Xuất huyết nội sọ và những biến chứng đe dọa sức khỏe
Xuất huyết nội sọ là tình trạng chảy máu bên trong hộp sọ do vỡ mạch máu não. Đây là... -
Top bệnh nền tăng nguy cơ đột quỵ: Bạn có đang mắc phải những căn bệnh này?
Đột quỵ là một tình trạng cấp tính, xảy ra đột ngột và có thể đe dọa trực tiếp đến... -
Triệu chứng thiểu máu não: Hiểm họa âm thầm ít ai ngờ tới
Thiểu năng tuần hoàn não, hay còn gọi là thiếu máu não, xảy ra khi dòng máu cung cấp cho... -
Chóng mặt do thiếu máu não nên ăn gì? Bổ sung ngay những thực phẩm này để cải thiện
Những người bị thiếu máu não thường gặp phải các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, ù tai, và... -
Xét nghiệm thiếu máu não gồm những gì? Những điều cần lưu ý
Tình trạng thiếu máu não là một vấn đề sức khỏe mà nhiều người gặp phải, và nếu không được... -
Phòng ngừa đột quỵ ở người trẻ: Những nguyên tắc “vàng” bất kì ai cũng nên biết
Trước đây, đột quỵ thường được xem là bệnh lý phổ biến ở người trung niên và cao tuổi. Tuy...
- Trang chủ
- Sản phẩm
- Về chúng tôi
- Câu chuyện khách hàng
- Góc bệnh lý
- Tin tức tổng hợp
- Liên hệ
- Đặt hàng
- Thông tin sản phẩm
- Thành phần sản phẩm
- Công dụng sản phẩm
- Tai biến mạch máu não
- Thiểu năng tuần hoàn não
- Chế độ ăn uống tập luyện
- Tin tức sự kiện
- Câu hỏi thường gặp
- Câu chuyện khách hàng