Bạch thược: Thảo dược tiêu viêm, hỗ trợ tăng cường lưu thông máu
Đặc điểm tự nhiên của cây Bạch thược
Bạch thược còn có rất nhiều tên gọi khác như: Dư dung, Kỳ tích, Giải thương, Kim thược dược, Mộc bản thảo, Tương ly, Lê thực, Ngưu đỉnh, Khởi ly, Thổ cẩm, Quan phương, Cận khách, Diễm hữu, Hắc tân diêng, Điện xuân khách, Cẩm túc căn, Một cốt hoa, Lam vĩ xuân.
Tên khoa học của Bạch thược là: Radix Paeonia lactiflora (peony), thuộc họ Mao Lương.
Bạch thược là một loại cây thân thẳng, không có lông, thuộc nhóm thực vật mọc thấp với chiều cao trung bình từ 50cm đến 80cm. Đặc biệt, lá của cây khá dài, có thể đạt tới 30cm, trong khi bề rộng dao động từ 1cm đến 3cm. Khi trưởng thành, cây bắt đầu nở hoa với kích thước lớn, mọc đơn độc và có sắc trắng hoặc hồng nhạt. Thời điểm ra hoa của bạch thược thường rơi vào khoảng tháng 5 đến tháng 7 hàng năm. Mỗi bông có thể chứa từ 20 đến 30 hạt, với hình dáng hơi dẹt.
Cây Bạch thược xuất hiện tự nhiên tại các tỉnh như Hắc Long Giang, Cát Lâm, Hà Bắc, Liêu Ninh, Sơn Đông (Trung Quốc). Nhờ giá trị cao trong y học, loài cây này đã được nhân giống và trồng rộng rãi tại nhiều khu vực khác. Tại Việt Nam: Cây thuộc nhóm ưa ẩm, thích nghi tốt với khí hậu vùng núi cao. Ở Sa Pa, Bạch thược phát triển ổn định với điều kiện nhiệt độ trung bình 15,3°C và lượng mưa khoảng 2800 mm/năm. Khi trồng từ hạt, sau 4 – 5 năm cây mới bắt đầu ra hoa.
Cây Bạch thược sinh trưởng trong tự nhiên
Bộ phận dùng làm thuốc của cây Bạch thược
Bộ phận dùng làm thuốc là rễ cây Bạch thược có hình trụ, thẳng hoặc hơi cong, kích thước dao động từ 5 cm đến 18 cm chiều dài, đường kính khoảng 1 cm đến 2,5 cm. Bề mặt rễ có màu trắng ngà, hồng nhạt hoặc nâu thẫm, có thể nhẵn hoặc xuất hiện nếp nhăn dọc, dấu vết của rễ con. Khi cắt ngang, phần ruột bên trong có màu trắng ngà hoặc hơi hồng, phần vỏ mỏng, phần gỗ có dạng tia rõ nét. Rễ cứng, chắc, khó bẻ gãy, không có mùi và có vị chua nhẹ pha lẫn chút đắng.
Ở dạng dược liệu đã sơ chế, rễ Bạch thược thường được thái thành lát mỏng, gần tròn, bề mặt nhẵn, có màu trắng hoặc phớt hồng. Khi nếm thử, vị đặc trưng vẫn là hơi chua và đắng nhẹ.
Rễ cây được thu hoạch vào mùa hè – thu khi cây đạt 3 – 5 năm tuổi. Sau khi đào lên, rễ được rửa sạch đất cát, loại bỏ phần đầu, đuôi và rễ con. Tiếp theo, vỏ ngoài được cạo sạch trước khi luộc chín hoặc sơ chế bằng phương pháp luộc rồi gọt vỏ, sau đó đem phơi khô hoặc thái lát để bảo quản.
Rễ Bạch thược dùng để làm thuốc
Công dụng của thảo dược Bạch thược
1. Theo Y học cổ truyền
Bạch thược là dược liệu có vị chua, hơi đắng và chát, đi vào các kinh Can, Tỳ, Phế. Bạch thược thường được sử dụng để điều trị các chứng đau bụng, tiêu chảy do co thắt ruột, đau nhức vùng lưng và ngực, hoa mắt, nhức đầu, đau mỏi chân tay. Ngoài ra, vị thuốc này còn hỗ trợ cải thiện tình trạng tắc nghẽn mạch máu, viêm tắc tĩnh mạch, kinh nguyệt không đều, bế kinh, khí hư (xích bạch đới), mồ hôi trộm, tiểu tiện khó. Liều dùng phổ biến dao động từ 6 – 12g mỗi ngày dưới dạng thuốc sắc.
2. Theo nghiên cứu Y học hiện đại
Bạch thược có nhiều công dụng như sau:
- Hỗ trợ cân bằng nội tiết tố:
Một nghiên cứu tại Đại học RMIT, Úc, đã chỉ ra rằng cây bạch thược chứa phytoestrogen – hợp chất có cấu trúc tương tự hormone estrogen ở nữ giới. Chính điều này giúp Bạch thược trở thành giải pháp tiềm năng trong hỗ trợ điều trị các vấn đề liên quan đến nội tiết tố nữ như vô kinh hay rối loạn kinh nguyệt.
Ngoài ra, một nghiên cứu khác công bố trên Tạp chí Y học Trung Quốc – Hoa Kỳ năm 1991 cũng khẳng định tác dụng của paeoniflorin trong Bạch thược đối với nội tiết tố. Hoạt chất này có khả năng giảm sản xuất testosterone, đồng thời kích thích enzyme aromatase – enzyme có vai trò chuyển hóa testosterone thành estrogen. Đến năm 2012, bệnh viện Kings College, Anh quốc, tiếp tục xác nhận tác dụng của enzyme này trong việc kháng androgen, góp phần cân bằng nội tiết tố nữ.
- Hỗ trợ giảm trầm cảm và rối loạn lo âu:
Vào năm 2020, nhóm nghiên cứu tại Đại học Y học Cổ truyền Sơn Đông đã công bố phát hiện về tác dụng của Bạch thược trong cải thiện rối loạn lo âu, đặc biệt là triệu chứng tiền kinh nguyệt. Theo nghiên cứu, chiết xuất từ Bạch thược có khả năng tác động đến thụ thể estrogen và enzyme tryptophan hydroxylase-2, đồng thời thúc đẩy hoạt động của serotonin – chất dẫn truyền thần kinh quan trọng giúp điều chỉnh tâm trạng. Nhờ đó, Bạch thược có thể hỗ trợ giảm căng thẳng, chống trầm cảm một cách tự nhiên.
- Hỗ trợ tiêu hóa khỏe mạnh:
Chiết xuất từ Bạch thược được chứng minh có tác dụng bảo vệ dạ dày nhờ đặc tính chống oxy hóa mạnh mẽ, với hiệu quả bảo vệ lên đến 88,8% trước các tác nhân gây loét dạ dày. Bên cạnh đó, paeoniflorin trong bạch thược cũng hỗ trợ cải thiện các bệnh lý tiêu hóa như trào ngược dạ dày, viêm loét dạ dày, đồng thời giúp nâng cao chất lượng giấc ngủ.
Nghiên cứu năm 2019 của Đại học Thẩm Dương, Trung Quốc, cũng ghi nhận tác động tích cực của bạch thược trong việc gia tăng lợi khuẩn đường ruột, giúp cân bằng hệ vi sinh và cải thiện chức năng tiêu hóa, đặc biệt hữu ích với những người gặp vấn đề về rối loạn tiêu hóa.
- Công dụng chống viêm – điều hòa miễn dịch:
Bạch thược chứa đến 15 loại glycosid có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh tự miễn như lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp, vẩy nến. Bên cạnh đó, thảo dược này còn có khả năng chống viêm, giảm đau, bảo vệ hệ thần kinh và tim mạch, đồng thời giúp ngăn ngừa tổn thương cơ quan.
Một số bài thuốc chữa bệnh bằng Bạch thược
1. Bài thuốc Bạch thược cam thảo thang
- Công dụng: Giúp giảm đau nhức khớp, đau bụng, khát nước, tiểu đường.
- Thành phần:
Bạch thược 8g Cam thảo 4g
- Cách dùng: Sắc nước uống 2 lần/ngày hoặc tán bột, mỗi lần uống 4g, ngày 3 lần.
2. Bài thuốc Quế chi gia linh truật thang
- Công dụng: Giảm nhức mỏi, hoa mắt.
- Thành phần:
Bạch thược 6g Quế chi 6g
Đại táo 6g Sinh khương 6g
Phục linh 6g Bạch truật 6g
Cam thảo 4g
- Cách dùng: Sắc nước uống, chia làm 3 lần/ngày.
3. Bài thuốc Tứ vật thang
- Công dụng: Điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng khi hành kinh, trị bế kinh.
- Thành phần:
Bạch thược 20g Sinh địa 20g
Đương quy 10g Xuyên khung 4g
- Cách dùng: Sắc nước uống, có thể chế thành cao hoặc viên hoàn.
Bài thuốc Tứ vật thang
4. Bài thuốc Nam dược thần hiệu
- Công dụng: Hỗ trợ điều trị rong kinh, băng huyết.
- Thành phần:
Bạch thược 12 – 20g Trắc bách diệp 12 – 20g
Cách dùng: Sắc nước uống.
5. Bài thuốc Thược dược thang
- Công dụng: Chữa tiêu chảy ra máu và mủ.
- Thành phần:
Bạch thược 40g Đương quy 20g
Hoàng liên 20g Hoàng cầm 40g
Binh lang 8g Mộc hương 8g
Cam thảo 8g Đại hoàng 12g
Quế quan 6g
- Cách dùng: Tán bột, mỗi lần 20g, sắc với 2 chén nước, còn lại 1 chén, uống khi còn ấm.
Lưu ý khi sử dụng Bạch thược
Khi sử dụng Bạch thược, bạn cần lưu ý một vài điều dưới đây để tránh tác dụng phụ:
- Không nên dùng chung với các vị dược liệu như Thạch hộc, Tiêu thạch, Miết giáp, Mang tiêu, Lê lô, Tiểu kế.
- Những người có tình trạng huyết hư kèm theo hàn không nên sử dụng vị thuốc này.
- Những ai có tỳ khí hư hàn, thường xuyên đầy hơi, chướng bụng cần tránh sử dụng bạch thược.
- Ngoài ra, những người bị đau bụng, tiêu chảy do hàn tà xâm nhập hoặc do tỳ vị suy yếu gây lạnh bụng không nên dùng Bạch thược, vì có thể khiến triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn.
Tạm kết
Nhìn chung, Bạch thược là một vị thuốc quý với nhiều công dụng hữu ích cho sức khỏe. Không chỉ được đánh giá cao trong Đông y, Bạch thược còn được nghiên cứu khoa học công nhận với nhiều lợi ích vượt trội. Bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng Bạch thược để tránh tác dụng phụ.
-
Top bệnh lý dễ nhầm lẫn với đột quỵ: Hiểu đúng để điều trị đúng, tránh nguy hiểm
Một số bệnh lý có triệu chứng tương tự đột quỵ như đau đầu, khó nói, tê cứng chân tay...... -
Bí quyết phòng tránh tai biến mạch máu não trong mùa hè
Thời tiết oi bức làm cơ thể tiết nhiều mồ hôi, dẫn đến mất nước quá mức, có thể gây... -
Rung nhĩ làm tăng nguy cơ đột quỵ: Giải thích từ bác sĩ chuyên khoa
Rung nhĩ là một rối loạn nhịp tim phổ biến, làm tăng nguy cơ đột quỵ, gây ảnh hưởng nghiêm... -
Các loại xuất huyết não: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách điều trị
Xuất huyết não có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy, việc phát hiện sớm và xử lý... -
Xuất huyết nội sọ và những biến chứng đe dọa sức khỏe
Xuất huyết nội sọ là tình trạng chảy máu bên trong hộp sọ do vỡ mạch máu não. Đây là... -
Top bệnh nền tăng nguy cơ đột quỵ: Bạn có đang mắc phải những căn bệnh này?
Đột quỵ là một tình trạng cấp tính, xảy ra đột ngột và có thể đe dọa trực tiếp đến... -
Triệu chứng thiểu máu não: Hiểm họa âm thầm ít ai ngờ tới
Thiểu năng tuần hoàn não, hay còn gọi là thiếu máu não, xảy ra khi dòng máu cung cấp cho... -
Chóng mặt do thiếu máu não nên ăn gì? Bổ sung ngay những thực phẩm này để cải thiện
Những người bị thiếu máu não thường gặp phải các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, ù tai, và... -
Xét nghiệm thiếu máu não gồm những gì? Những điều cần lưu ý
Tình trạng thiếu máu não là một vấn đề sức khỏe mà nhiều người gặp phải, và nếu không được... -
Phòng ngừa đột quỵ ở người trẻ: Những nguyên tắc “vàng” bất kì ai cũng nên biết
Trước đây, đột quỵ thường được xem là bệnh lý phổ biến ở người trung niên và cao tuổi. Tuy...
- Trang chủ
- Sản phẩm
- Về chúng tôi
- Câu chuyện khách hàng
- Góc bệnh lý
- Tin tức tổng hợp
- Liên hệ
- Đặt hàng
- Thông tin sản phẩm
- Thành phần sản phẩm
- Công dụng sản phẩm
- Tai biến mạch máu não
- Thiểu năng tuần hoàn não
- Chế độ ăn uống tập luyện
- Tin tức sự kiện
- Câu hỏi thường gặp
- Câu chuyện khách hàng